Tỷ lệ trộn mác vữa xi măng và mác bê tông trong xây dựng
Bất kỳ một công trình xây dựng nào cũng đều phải tính toán sơ bộ về vật liệu xây dựng, mà loại vật liệu xây dựng quan trọng nhất phải nói tới đó chính là vữa (vữa xi măng được sử dụng chủ yếu hiện nay) và bê tông. Vietnamarch xin gửi tới các bạn một bảng tra tỷ lệ trộn mác vữa xi măng (mác 10, 25, 50, 75, 100 và 125) và mác bê tông (mác 150, 200, 250 và 300) cho 1m3 vữa xi măng, bê tông, mời các bạn cùng tham khảo nhé!
>>Xem thêm: Một 1m2 tường 110, 220 xây hết bao nhiêu gạch
1. Bảng tra tỷ lệ trộn mác vữa xi măng
a. Bảng tra tỷ lệ trộn mác vữa xi măng cho 1m3 vữa tam hợp cát vàng (bao gồm xi măng, vôi cục, cát vàng, trong đó cát vàng là loại cát có mô đun ML>2):
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1m3 vữa | ||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa tam hợp cát vàng | 10 | 65,07 | 109,14 | 1,17 |
25 | 112,01 | 92,82 | 1,14 | |
50 | 207,3 | 74,46 | 1,11 | |
75 | 291,03 | 51 | 1,09 | |
100 | 376,04 | 29,58 | 1,06 |
b. Bảng tra tỷ lệ trộn mác vữa xi măng cho 1m3 vữa tam hợp cát mịn (Cát mịn là loại cát có mô đun ML = 1,5 – 2)
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1m3 vữa | ||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa tam hợp cát mịn | 10 | 71,07 | 106,08 | 1,16 |
25 | 121,01 | 92,82 | 1,13 | |
50 | 225,02 | 67,32 | 1,1 | |
75 | 319,26 | 44,88 | 1,07 |
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1m3 vữa | |
Xi măng (kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa xi măng cát vàng | 25 | 116,01 | 1,19 |
50 | 213,02 | 1,15 | |
75 | 296,03 | 1,12 | |
100 | 385,04 | 1,09 | |
125 | 462,05 | 1,05 |
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1m3 vữa | |
Xi măng (kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa xi măng cát mịn | 25 | 124,01 | 1,16 |
50 | 230,02 | 1,12 | |
75 | 320,03 | 1,09 | |
100 | 410,04 | 1,05 |
2. Bảng tra tỷ lệ trộn theo từng mác vữa bê tông
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát vàng (m3) | Đá 1x2cm (m3) | Nước (lít) |
150 | 288,025 | 0,505 | 0,913 | 185 |
200 | 350,550 | 0,481 | 0,900 | 185 |
250 | 415,125 | 0,455 | 0,887 | 185 |
Lưu ý: Tỷ lệ nước dùng trong vữa bê tông hoặc vữa xây tô có ý nghĩa vô cùng quan trọng, bởi những lý do sau:
– Nếu ít nước, hồ vữa khô dẫn đến khó thi công và bê tông không phát triển được hết cường độ.
– Nếu nhiều nước, hồ vữa nhão, thi công được dễ dàng tuy nhiên mác bê tông sẽ lâu phát triển và gây tốn kém nhiều hơn.
– Giải quyết mâu thuẫn này, người ta đã sử dụng các kỹ thuật hỗ trợ như trộn bằng máy, quay ly tâm hoặc thêm phụ gia để dùng một lượng nước tối thiểu, tuy nhiên thi công lại dễ.
– Về nguyên tắc thì không có một công thức về tỷ lệ nước trong bê tông hoặc trong hồ vữa cố định nào cả mà nên thí nghiệm tại chỗ, bởi vì điều này còn phù thuộc vào các yếu tố cụ thể như lượng xi măng, độ ẩm của cát, độ hút nước của cốt liệu…
3. Bảng tra cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa, bê tông khi dùng xi măng PCB.40, PC HS40 và cát mịn
1m3 | Đá dăm (m3) | Cát vàng (m3) | Xi măng PCB4 (kg) | Nước (lít) |
Vữa xây tô mác 75 | – | 1,090 | 247 | 110 |
Vữa bê tông mác 200 | 0,86 | 0,483 | 278 | 185 |
Vữa bê tông mác 250 | 0,85 | 0,466 | 324 | 185 |
Vữa bê tông mác 300 | 0,84 | 0,450 | 370 | 185 |
4. Liên hệ đơn vị thiết kế và thi công kiến trúc – nội thất chuyên nghiệp
Để được tư vấn định mức vật tư, đưa ra phương án thiết kế – thi công kiến trúc – nội thất cho gia đình, công ty mình, quý khách hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline, Email hoặc hộp thoại chat để những chuyên gia, những kiến trúc sư có tay nghề cao hỗ trợ bạn 24/24.
Công ty Kiến trúc – Nội thất Vietnamarch
Số 61 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
Tel: 04.6681.2328 – Hotline: 0918.248.297 – 0904.183.097 (24/7)
Lịch làm việc: 8h30 – 17h30 từ T2 – T6 8h30 – 12h30 T7
Website: vietnamarch.com.vn
Email: vietnamarch.ltd@gmail.com