Tiêu chuẩn thiết kế văn phòng, thi công văn phòng hạng A, hạng B, hạng C chi tiết

Thu Minh 155 0 5706

Tiêu chuẩn thiết kế diện tích văn phòng như thế nào? Tiêu chuẩn văn phòng m2/người là bao nhiêu? Tiêu chuẩn văn phòng hạng A, hạng B, hạng C?,… Đây luôn là những câu hỏi mà khiến nhiều doanh nghiệp thắc mắc khi thiết kế, thi công văn phòng hay đi tìm thuê văn phòng. Để lý giải và giải đáp những câu hỏi này, chúng tôi sẽ tổng hợp trong bài viết dưới đây.

>>> Xu hướng thống trị thiết kế văn phòng năm 2020 không thể bỏ qua!

1. Các loại xếp hạng văn phòng?

Phân loại không gian văn phòng được tạo ra để giúp các nhà đầu tư và mọi người khác trong ngành bất động sản phân loại chất lượng xây dựng để định giá cho giá bất động sản và giúp cho doanh nghiệp đi thuê hay xây dựng văn phòng có mức tiêu chuẩn để thiết kế, xây dựng cho phù hợp. Vì vậy, trên thế giới và thị trường Việt Nam đã đưa ra các loại xếp hạng văn phòng sau:

1.1. Thiết kế văn phòng hạng A

Văn phòng hạng A được hiểu là những tòa văn phòng cho thuê cao cấp nhất, thường tọa lạc tại những vị trí đẹp và trung tâm nhất, thuận tiện giao thông và có thiết kế hiện đại, dịch vụ, tiện ích phải theo tiêu chuẩn chuyên nghiệp, chất lượng.

Tiêu chuẩn thiết kế văn phòng, thi công văn phòng hạng A, hạng B, hạng C chi tiết > Thiết kế văn phòng hạng A

Keangnam nổi tiếng là văn phòng hạng A hiện đại bậc nhất Việt Nam

Một tòa nhà văn phòng hạng A là phải có chất lượng đỉnh cao tương xứng với chính tên gọi của nó. Những đặc điểm: nhiều không gian, bố trí linh hoạt và dễ dàng tùy chỉnh là những yếu tố cần thiết của văn phòng hạng A. 

Mặc dù địa điểm không quyết định cấp văn phòng, không gian văn phòng hàng đầu, nhưng đây lại là một trong những yếu tố góp phần để quyết định đến xếp loại văn phòng. Nhìn chung, những xu hướng đặt vị trí văn phòng hạng A này thường là những trung tâm thành phố lớn, nơi có nhu cầu cao và mức đời sống tốt, phát triển. Có thể thấy, văn phòng hạng A thường có thể được tìm thấy trong các tòa nhà cao tầng, có nghĩa là những nơi có vị trí cao, không gian rộng rãi hơn, được chiếu sáng tự nhiên và sảnh trung tâm rộng. Tuy nhiên, do các tiêu chuẩn cao của loại văn phòng này, nên chi phí để xây dựng là rất lớn, bởi vậy dịch vụ cung cấp cho thuê sẽ cao hơn.

1.2. Thiết kế văn phòng hạng B

Văn phòng hạng B là những tòa nhà cao cấp không nhất thiết tại khu trung tâm thành phố nhưng phải đảm bảo thuận tiện giao thông, có không gian làm việc chuyên nghiệp, đáp ứng các tiêu chuẩn về kiến trúc – xây dựng – quản lý nhất định.

Tiêu chuẩn thiết kế văn phòng, thi công văn phòng hạng A, hạng B, hạng C chi tiết > Thiết kế văn phòng hạng B

Văn phòng hạng B Mipec Tower

Văn phòng hạng B cũng được đặt tại các vị trí đắc địa nhưng chúng có giá cả phải chăng hơn và là một lựa chọn tuyệt vời cho các công ty muốn duy trì sự hiện diện của họ ở các quận nổi bật nhất của thành phố nhưng không phải chi quá nhiều tiền cho không gian văn phòng hạng A.  Và điều dĩ nhiên rằng, thiết kế nội thất văn phòng hạng B sẽ ít quyến rũ và sang trọng hơn so với không gian văn phòng hạng A đầy mị lực. 

1.3. Thiết kế văn phòng hạng C

Văn phòng hạng C là tiêu chuẩn thấp nhất của xếp hạng văn phòng. Đây là những tòa nhà cũ hơn và thường cần được cải tạo lại. Về mặt kiến ​​trúc, những tòa nhà này ít được mong muốn nhất, và xây dựng cơ sở hạ tầng và công nghệ đã lỗi thời.

Tiêu chuẩn thiết kế văn phòng, thi công văn phòng hạng A, hạng B, hạng C chi tiết > Thiết kế văn phòng hạng C

Văn phòng hạng C là những tòa nhà đã lỗi thời và không quá gần trung tâm

Văn phòng hạng C sẽ là một lựa chọn tốt nếu bạn chỉ cần chức năng tối thiểu và không có nhiều tính thẩm mỹ, và đang tìm cách cắt giảm chi phí nhiều nhất có thể.  Những văn phòng hạng C này thường sẽ là các tòa nhà đã hai mươi tuổi và được tìm thấy ở các khu vực ít mong muốn hơn. Với đặc điểm sử dụng những công nghệ kỹ thuật lạc hậu, cơ sở hạ tầng thiếu thốn, do đó chúng mang lại năng suất thấp nhất và thường được các công ty nhỏ sử dụng.

Với sự cải tạo mở rộng, không gian văn phòng hạng C có thể trở thành hạng B, nhưng có điều để trở thành hạng A thì điều này là không thể do tuổi tác và vị trí không thể cải biên.

2. Tiêu chí so sánh để phân loại văn phòng

Phân loại mới gồm hơn 20 tiêu chí được nhóm theo thể loại khác nhau: Hệ thống kỹ thuật xây dựng, cấu trúc tòa nhà, vị trí, bãi đỗ xe, quyền sở hữu và quản lý tài sản và nghề nghiệp dịch vụ. Những danh mục mới quan trọng nhất cần lưu ý là: chứng nhận (chứng nhận trung tâm kinh doanh theo tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng quốc tế như BREEAM và LEED).

  • Vị trí
  • Giao thông
  • Tầng hầm và chỗ đỗ xe
  • Chất lượng xây dựng, hoàn thiện mặt ngoài tòa nhà.
  • Chất lượng xây dựng, hoàn thiện bên trong tòa nhà.
  • Chiều cao trần
  • HVCA
  • Cửa sổ và chiếu sáng tự nhiên
  • Hệ cột
  • Thang máy
  • Hệ thống phòng cháy chữa cháy
  • Hệ thống camera giám sát
  • Sóng di động trong tòa nhà, số lượng nhà mạng
  • Công suất máy phát điện dự phòng
  • Khách thuê cùng tầng và khách thuê trong tòa nhà
  • Các dịch vụ an ninh, vệ sinh, lễ tân
  • Đơn vị quản lý
  • Tiện ích trong tòa nhà và các khu vực xung quanh như café, ăn trưa, phòng hội thảo, ATM
  • Tòa nhà văn phòng hay tòa nhà hỗn hợp các chức năng
  • Chủ sở hữu
  • Năm hoàn thành và đưa vào khai thác (Độ cũ mới của tòa nhà)

Xem thêm: Tiêu chuẩn thiết kế văn phòng làm việc tại nhà

3. Tiêu chuẩn xếp hạng văn phòng hạng A, hạng B, hạng C chi tiết cụ thể

Cho đến thời điểm hiện tại, đối với từng quốc gia sẽ có một hệ thống tiêu chuẩn xếp hạng văn phòng hạng A, hạng B, hạng C khác nhau và không hoàn toàn bắt buộc. Đối với Việt Nam cũng chưa có một bản quy chuẩn nào cho việc này, tuy nhiên, thông thường chúng ta đều áp dụng theo bản quy chuẩn quốc tế được diễn đàn kinh tế MOSCOW  (MRS) công bố. 

Dưới đây Vienamarch xin được gửi đến các bạn, bộ tiêu chí xếp hạng tòa nhà  “Diễn đàn nghiên cứu Moscow” gồm CBRE – Noble Gibbons – Colliers International – Cushman & Wakefield – Jones Lang LaSalle công bố năm 2003 và sau đó được sửa đổi vào năm 2006 và mới nhất là năm 2013. Tất cả các tòa nhà văn phòng không đáp ứng các tham số trên được phân loại là  văn phòng hạng C hoặc thấp hơn. 

TTTIÊU CHÍHạng AHạng BHạng B-
1HỆ THỐNG KỸ THUẬT   
1.1Hệ thống quản lý tòa nhà (BMS)Bắt buộcBắt buộcNên có
1.2 

Hệ thống sưởi, thông gió và điều hòa không khí (HVCA)
Hệ thống HVCA cung cấp kiểm soát 2 chiều nóng, lạnh, kiểm soát được độ ẩm quanh năm đến từng khu vực

Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
1.3Năng lực HVCA
Làm lạnh cho phòng server 24/24. Nhiệt độ trong khu vực văn phòng 22CO, +/- 1CO . Cung cấp không khí trong lành: 60 m3/một giờ/ 10m2 văn phòng.
Bắt buộcNên cóTùy chọn
1.4Hệ thống phòng cháy chữa cháy hiện đại

Trong đó bao gồm phát hiện cháy, báo cháy và chữa cháy

Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
1.5Thang máy
Thang máy tốc độ và chất lượng cao của các thương hiệu nổi tiếng quốc tế
Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
1.6Thời gian chờ tối đa của thang máy

Không quá 30 giây

Khuyến nghị: một hệ thống điều khiển thang máy thông minh sẽ được lắp đặt trong các tòa nhà có từ 20 tầng trở lên.

Bắt buộcKhông áp dụngKhông áp dụng
1.7Điện nguồn
Hai nguồn điện độc lập, tự động chuyển nguồn, hoặc trang bị hệ thống máy phát điện dự phòng (công suất tối thiểu 70 VA cho 1 m2), bộ lưu điện UPS cho các hệ thống kỹ thuật khẩn cấp.
Bắt buộcTùy chọnTùy chọn
1.8Hệ thống an ninh
Hệ thống giám sát an ninh và quản lý ra vào – CCTV, tại tất cả các điểm ra vào, chỗ đậu xe, sử dụng thẻ, và có nhân viên an ninh trực 24/24.
Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
2CẤU TRÚC XÂY DỰNG   
2.1Chiều cao trần tối thiểu từ 2,7 m trở lênBắt buộcBắt buộcTùy chọn
2.2Mặt bằng
Tiêu chuẩn hạng A: Không gian mở, không có vách cứng ngăn chia, sử dụng hiệu quả, lưới cột lớn hơn 6 x 6 m.Khuyến nghị: Đối với không ít hơn 90% khaongr cách diện tích có thể sử dụng từ cửa sổ đến cột không được nhỏ hơn 4m.
Bắt buộcBắt buộcTùy chọn
2.3Chiều sâu sàn:
Độ sâu sàn: không quá 20m từ cửa sổ. Không quá 10m từ cửa sổ đến lõi tấm sàn và 12m  tính từ cửa sổ bên ngoài đến tâm nếu tòa nhà có hình dáng không bình thường và có khoảng thông tầng bên trong.
Bắt buộcTùy chọnTùy chọn
2.4Hệ số diện tích không hữu ích
Hệ số diện tích không hữu ích của tòa nhà không vượt quá 12%, được tính = 1 – ( diện tích sử dụng được / diện tích cho thuê ) * 100%
Bắt buộcBắt buộcTùy chọn
2.5Khả năng chịu tải của sàn từ 400 kg/m2 trở lênBắt buộcTùy chọnTùy chọn
2.6Mức độ hoàn thiện khu vực công cộng và mặt ngoài
Hạng A: Vật liệu cao cấp/ Hạn B, B-: Vật liệu chất lượng cao
Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
2.7Sàn nâng (raised floors)

Tòa nhà được thiết kế ắp đặt sàn nâng giá trị đầy đủ

Bắt buộcKhông áp dụngKhông áp dụng
2.8Chiếu sáng tự nhiên và cửa sổ
Hệ thống cửa sổ chất lượng cao, cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên, bố trí hợp lý
Bắt buộcBắt buộcTùy chọn
3VỊ TRÍ   
3.1Vị trí
Vị trí tốt, không bị các công trình xung quanh ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh tòa nhà  ( ví dụ cơ sở sản xuất công nghiệp, nhà tang lễ, trại giam v.v.)
Bắt buộcTùy chọnKhông áp dụng
3.2Giao thông vận tải
Thuận tiện cho ô tô và giao thông công cộng, ví dụ 10 – 15 phút đi bộ từ ga tàu điện ngầm gần nhất, hoặc có tuyến xe bus
Bắt buộcTùy chọnTùy chọn
4ĐỖ XE   
4.1Loại đỗ xe
Hạng A: Đỗ xe dưới tầng hầm, hoặc nhà xe cao tầng, đường dẫn có mái che vào tòa nhà. Đỗ xe tại tầng 1 cho khách.
Hạng B, B-: Chỗ đỗ xe an toàn
Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
4.2Tỷ lệ chỗ đỗ xe của tòa nhà: Không dưới 1 chỗ đỗ ô tô cho 100 m2 diện tích cho thuê (1/100)

– Giữa vành đai vườn và đường vành đai thứ 3: không dưới 1/80

– Giữa vành đai thứ 3 và MKAD: không ít hơn 1/60

– Bên ngoài MKAD: 1/30 – 1/40 trở lên.

Nên cóNên cóTùy chọn
5QUYỀN SỞ HỮU
5.1Một chủ sở hữu duy nhất toàn bộ tòa nhà (hay nói cách khác các sàn, hoặc các khối nhà không được sở hữu bởi nhiều chủ)Bắt buộcTùy chọnTùy chọn
5.2Cấu trúc sở hữu minh bạchTùy chọnTùy chọnTùy chọn
6QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ TÒA NHÀ   
6.1Quản lý tài sản:
– Hạng A: Được quản lý bởi công ty chuyên nghiệp, đang quản lý từ 5 tòa nhà trở lên (diện tích mỗi tòa từ 5000 m2), hoặc có kinh nghiệm, chất lượng quản lý quốc tế– Hạng B, B-: Công tác quản lý tòa nhà được tổ chức tốt
Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
6.2Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
Tối thiểu hai nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong tòa nhà
Bắt buộcBắt buộcTùy chọn
6.3Sảnh đợi:
Khu vực đón tiếp rộng rãi phù hợp với quy mô tòa nhà,dễ dàng cho khách tiếp cận tòa nhà
Bắt buộcTùy chọnKhông áp dụng
6.4Tiện ích
Phòng ăn nhân viên được tổ chức chuyên nghiệp phù hợp với quy mô và số lượng người của tòa nhà. Ít nhất 2 tiện ích nữa trong tòa nhà (như ATM, giặt là, cửa hàng v.v.). Các tiện ích xung quanh cần được quan tâm xem xét.
Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
7CHỨNG NHẬN
7.1Chứng nhận theo một hoặc nhiều phương pháp đánh giá môi trường quốc tế cho các tòa nhà (Ví dụ BREEAM hoặc LEED)Nên cóNên cóNên có

3. Đơn vị thiết kế, thi công nội thất văn phòng chuẩn đẹp

Vietnamarch là đơn vị thiết kế, thi công nội thất văn phòng có nhiều năm kinh nghiệm. Với đội ngũ thiết kế, kiến trúc sưu lành nghề, chúng tôi tin sẽ mang đến cho quý khách những mẫu thiết kế, những sản phẩm chất lượng làm hài lòng tất cả quý vị. Và quan trọng nhất, nếu bạn đang thực sự cần một thiết kế văn phòng đáp ứng được cả về khoa học, thẩm mỹ, phong thủy giúp cho doanh nghiệp của bạn ngày càng thịnh vượng, nhân viên trong công ty luôn có được sự hào hứng nhiệt huyết thì bạn nên để công việc đó cho một công ty chuyên nghiệp. Ngoài ra, chúng tôi nhận cả thiết kế, thi công nhà thờ họ, coworking spacethiết kế biệt thự,…

Liên hệ ngay với chùng tôi: 

Công ty kiến trúc – nội thất VIETNAMARCH

VPTK: Số 61 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân – Hà Nội – Việt Nam

Tel: 024.6681.2328 – Hotline: 0918.248.297 (24/7)

Lịch làm việc: 8h30 – 17h30 từ T2 – T6, 8h30 – 12h30 T7

Website: vietnamarch.com.vn

Email: vietnamarch.ltd@gmail.com

 

 

 

14 đánh giá

Bình luận